Hướng dẫn xét tuyển Chương trình Sau Đại học
Trường Đại học Văn Lang đạt Chứng nhận xếp loại QS Stars 4 sao từ tổ chức QS (Quacquarelli Symonds) của Anh Quốc. Cùng thời điểm, chương trình đào tạo Sau đại học cũng có bước thay đổi bứt phá từ 7 ngành đào tạo Thạc sĩ lên 16 ngành Thạc sĩ và 1 ngành Tiến sĩ nhằm đáp ứng nhu cầu học tập trong bối cảnh cách mạng 4.0.
Chương trình | Thời gian đăng ký | Đối tượng dự tuyển | Điều kiện đính kèm | Thông tin đăng kí |
Chương trình Thạc sĩ | Đợt 1: 01/09/2024 – 15/12/2024
Đợt 2:
Đợt 3: | a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu. Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển có thể cần học bổ sung kiến thức theo quy định. Các môn học bổ sung kiến thức được xác định dựa trên bảng điểm trình độ đại học. Ứng viên xem danh sách ngành phù hợp và học phần bổ sung kiến thức tại Phụ lục 1. Văn bằng đại học do cơ sở nước ngoài cấp phải kèm minh chứng đã được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Sinh viên đang học chương trình đào tạo đại học tại Trường Đại học Văn Lang có học lực tính theo điểm trung bình tích lũy xếp loại khá trở lên được đăng ký học trước một số học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ (chương trình chuyển tiếp sau đại học). c) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; d) Ứng viên có đủ sức khỏe học tập, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự. | Quy định về điều kiện ngoại ngữ đối với ứng viên là người Việt Nam:
Quy định về năng lực tiếng Việt đối với ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài: | Hồ sơ dự tuyển:
Cách thức nộp hồ sơ:
|
Chương trình Tiến sĩ | Đợt 1: 01/10/2024 – 15/02/2025
Đợt 2: 01/03/2025 - 14/06/2025
Đợt 3: 01/07/2025 - 01/09/2025 | a) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ; Ứng viên có thể cần học bổ sung kiến thức theo quy định. Danh mục ngành phù hợp và môn học bổ sung kiến thức: Xem tại Phụ lục 01.b) Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển; c) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ; d) Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa. | Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau: a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài; b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; c) Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục 02 của Thông báo này còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài. | Hồ sơ dự tuyển:
|
PHỤ LỤC 2
Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ
tương đương Bậc 3 và Bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ
TT | Ngôn ngữ | Chứng chỉ | Thời hạn sử dụng xét tuyển | Trình độ/Thang điểm | |
Bậc 3 | Bậc 4 | ||||
1 | Tiếng Anh | VSTEP | Không thời hạn | Bậc 3 | Bậc 4 |
TOEFL iBT | 02 năm | 30 - 45 | 46 - 93 | ||
CEFR | Không thời hạn | B1 | B2 | ||
IELTS Test Report Form | 02 năm | 4.0 - 5.0 | 5.5 - 6.5 | ||
Cambridge Assessment English | Không thời hạn | B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill. Thang điểm: 140-159 | B2 First/B2 Business Vantage/ Linguaskill. Thang điểm: 160-179 | ||
Cambridge | Không thời hạn | PET | FCE | ||
TOEIC (4 kỹ năng) | 02 năm | Nghe: 275 - 399 Đọc: 275 - 384 Nói: 120 -159 Viết: 120 -149 | Nghe: 400 - 489 Đọc: 385 - 454 Nói: 160 - 179 Viết: 150 -179 | ||
Aptis/ Aptis ESOL International Certificate | Không thời hạn | B1 | B2 | ||
|
| Pearson English International Certificate (PEIC) | Không thời hạn | Level 2 | Level 3 |
|
| Pearson Test of English Academic (PTE Academic) | 02 năm | 43-58 | 59-75 |
|
| C tiếng Anh thực hành | Không thời hạn | B1 | --- |
2 | Tiếng Pháp | CIEP/Alliance francaise diplomas | Không thời hạn | TCF: 300-399 văn bằng DELF B1 Diplôme de Langue | TCF: 400-499 văn bằng DELF B2 Diplôme de Langue |
3 | Tiếng Đức | Goethe - Institut | Không thời hạn | Goethe-Zertifikat B1 | Goethe-Zertifikat B2 |
The German TestDaF language certificate | Không thời hạn | TestDaF Bậc 3 (TDN 3) | TestDaF Bậc 4 (TDN 4) | ||
4 | Tiếng Trung Quốc | Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) | 02 năm | HSK Bậc 3 | HSK Bậc 4 |
5 | Tiếng Nhật | Japanese Language Proficiency Test (JLPT) | Không thời hạn | N4 | N3 |
6 | Tiếng Nga | ТРКИ - Тест по русскому | Không thời hạn | ТРКИ-1 | ТРКИ-2 |
Lưu ý: Danh sách chứng chỉ ngoại ngữ có thể thay đổi nếu Bộ Giáo dục và Đào tạo có thêm các Quyết định công nhận các cấp độ chứng chỉ tương đương với các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để sử dụng trong tuyển sinh, đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
Mỗi chương trình đào tạo sau đại học tại trường đại học Văn Lang sẽ có mức học phí khác nhau, được xây dựng tối ưu và đa dạng cho người học có thể tự do lựa chọn khi cân nhắc ngành theo đuổi.
Hằng năm, Trường Đại học Văn Lang dành tặng hàng trăm suất học bổng giá trị đến các bạn tân sinh viên và sinh viên đang theo học tại Trường. Đây là chính sách được Nhà trường duy trì hàng năm nhằm khuyến khích các tài năng trẻ và kịp thời ghi nhận, tuyên dương những cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc, tạo điều kiện cho các bạn có thêm động lực để theo đuổi ngành học yêu thích.
Văn Lang luôn lấy người học làm trung tâm cho cốt lõi giáo dục của mình, vì thế Nhà trường ban hành nhiều chính sách hỗ trợ tài chính và miễn giảm học phí để hỗ trợ và đồng hành cùng sinh viên chinh phục hành trình đại học.
Chương trình trao đổi sinh viên là một hình thức giao lưu ngắn hạn giữa sinh viên trường Đại học Văn Lang với các đối tác liên kết trên thế giới. Sinh viên Văn Lang có thể tự do lựa chọn, đăng ký, tham gia chương trình trao đổi để gia tăng trải nghiệm của bản thân.
Trung tâm sẽ cung cấp cho học viên những cơ hội học tập và sử dụng nguồn tài nguyên giá trị. Đây là cơ sở để việc học chương trình sau đại học trở nên thú vị và hiệu quả.
Gửi thất bại